Characters remaining: 500/500
Translation

kiến hiệu

Academic
Friendly

Từ "kiến hiệu" trong tiếng Việt có nghĩa là " tác dụng tốt", "hiệu quả" trong việc đó. Chúng ta có thể hiểu "kiến" "thấy" "hiệu" "kết quả", tức là thấy được kết quả tốt từ hành động hay việc làm nào đó.

dụ sử dụng: 1. Mức độ cơ bản: - Món thuốc gia truyền đó rất kiến hiệu. (Món thuốc này tác dụng tốt.) - Biện pháp này rất kiến hiệu trong việc giảm ô nhiễm môi trường. (Cách làm này hiệu quả tốt để giảm ô nhiễm.)

Biến thể của từ: - Có thể sử dụng từ "hiệu quả" thay cho "kiến hiệu" trong nhiều trường hợp, chúng có nghĩa tương tự. dụ: Phương pháp này rất hiệu quả cũng có thể thay cho Phương pháp này rất kiến hiệu.

Từ gần giống từ đồng nghĩa: - "Hiệu quả": từ này thường dùng để chỉ mức độ thành công của một hành động hay phương pháp. - "Tác dụng": từ này thường dùng để chỉ ảnh hưởng hoặc kết quả của một thuốc, biện pháp nào đó. - "Có ích": từ này có nghĩamang lại lợi ích, cũng gần nghĩa với "kiến hiệu" nhưng thường chỉ về lợi ích hơn kết quả cụ thể.

Lưu ý: - Từ "kiến hiệu" thường dùng trong ngữ cảnh cụ thể hơn về hiệu quả của phương pháp, biện pháp hay sản phẩm nào đó. - "Hiệu quả" có thể sử dụng rộng rãi hơn, không chỉ trong lĩnh vực y tế còn trong nhiều lĩnh vực khác như giáo dục, kinh doanh, v.v.

  1. tt (H. kiến: thấy; hiệu: kết quả) Thấy kết quả tốt: Môn thuốc gia truyền đó rất kiến hiệu.

Comments and discussion on the word "kiến hiệu"